Trường đại học Văn Lang có tốt không là băn khoăn của nhiều phụ huynh, học sinh THPT khi chuẩn bị bước vào giai đoạn chọn trường, chọn nguyện vọng thi tuyển đại học. Cùng tìm hiểu về đại học Văn Lang điểm chuẩn và các ngành học trong nội dung bài viết dưới đây.
1. Trường đại học Văn Lang là trường gì?
Đại học Văn Lang được thành lập vào ngày 27/01/1995 theo quyết định của thủ tướng chính phủ. Ban đầu trường có tên là đại học dân lập Văn Lang sau đó trường được cổ phần hóa vào năm 2015 là chuyển sang hình thức hoạt động trường tư thục.
Hiện nay trường với 3 cơ sở đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh và trở thành trường đứng thứ 45 tại Việt Nam và 7917 trên thế giới. Có thể thấy rằng tại Việt Nam đại học Văn Lang là một trong những ngôi trường đầu ngành đào tạo sinh viên tốt và chất lượng.
Trường đã và đang xây dựng chương trình đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực nhằm đáp ứng đầy đủ nguyện vọng của học sinh, sinh viên cũng như nguồn nhân lực thị trường đang khan hiếm. Với cơ sở vật chất, điều kiện đại học Văn Lang đang có chắc chắn đây sẽ là một trong những cơ sở đào tạo về giáo dục tốt tại Việt Nam hàng năm vẫn thu hút hàng ngàn lượt đăng ký nguyện vọng tuyển sinh. Trong tương lại Van Lang University hướng tới nằm trong top các trường dẫn đầu khu vực Châu Á.
Thông tin chi tiết:
– Tên trường: Đại học Văn Lang
– Tên tiếng anh: Van Lang University (VLU)
– Địa chỉ: .
+ Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố HCM.
+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố HCM.
+ Cơ sở 3: 80/62 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
– Email tuyển sinh: [email protected]
– Điện thoại: 028. 38367933
2. Trường đại học Văn Lang có tốt không?
Đại học Văn Lang vẫn luôn là một cơ sở đào tạo giáo dục được nhiều thế hệ học sinh THPT mong ước. Tại đây sinh viên không chỉ được đào tạo trong chương trình giáo dục tiêu chuẩn mà còn có nhiều lợi ích như:
– Cơ sở vật chất hiện đại: với 4 cơ sở và khuôn viên rộng rãi tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập và giảng dạy của sinh viên, giảng viên.
– Ký túc xá cho sinh viên ở xa: Trường xây dựng khu ký túc xá với 600 phòng hỗ trợ cho sinh viên học xa nhà có chỗ ở đầy đủ tiện nghi.
– Đội ngũ giảng viên chất lượng: Là những giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề.
– Các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên tạo một môi trường thân thiện, năng động và vui tươi cho sinh viên toàn trường tham gia.
– Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong vấn đề học phí và tạo nhiều cơ hội cho sinh viên cố gắng, nỗ lực trong học tập.
3. Trường đại học Văn Lang là trường công hay tư?
Trường đại học Văn Lang buổi đầu thành lập là trường dân lập đến năm 2015 trường đã cổ phần hoá và chuyển sang hình thức tư thục. Đến năm 2017 Công ty cổ phần đầu tư giáo dục Văn Lang, đại học Văn Lang thuộc quyền sở hữu của công ty này.
Có thể thấy rằng việc chuyển đổi mô hình hoạt động tại trường mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên theo học hơn. Đây cũng là bước đánh dấu việc chuyển mình mạnh mẽ của trường và tiếp tục phát triển với 4 cơ sở tại TP Hồ Chí Minh.
4. Trường đại học Văn Lang có những ngành nào?
Đại học Văn Lang là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực nhằm đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của sinh viên cũng như thị trường lao động nước nhà. Với các ngành từ nghệ thuật, kinh tế, xã hội, sức khỏe cho đến kỹ thuật đều là những thế mạnh của trường. Hàng năm đã và đang đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng và tai năng. Chi tiết các ngành đại học Văn Lang đang đào tạo là:
STT |
Khối ngành |
Ngành học |
1 |
Khối ngành nghệ thuật | Thanh nhạc |
2 |
Piano | |
3 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | |
4 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | |
5 |
Thiết kế công nghiệp | |
6 |
Thiết kế đồ hoạ | |
7 |
Thiết kế thời trang | |
8 |
Thiết kế kỹ thuật số | |
9 |
Khối ngành xã hội – nhân văn | Ngôn ngữ Anh |
10 |
Ngôn ngữ Trung | |
11 |
Ngôn ngữ Hàn | |
12 |
Văn học ứng dụng | |
13 |
Tâm lý học | |
14 |
Đông phương học | |
15 |
Truyền thông đa phương tiện | |
16 |
Luật | |
17 |
Luật kinh tế | |
18 |
Quan hệ công chúng | |
19 |
Khối ngành kinh doanh và quản lý | Kinh tế quốc tế |
20 |
Quản trị kinh doanh | |
21 |
Marketing | |
22 |
Bất động sản | |
23 |
Kinh doanh quốc tế | |
24 |
Kinh doanh thương mại | |
25 |
Thương mại điện tử | |
26 |
Tài chính ngân hàng | |
27 |
Công nghệ tài chính | |
28 |
Kế toán | |
29 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
30 |
Khối ngành công nghệ | Công nghệ sinh học |
31 |
Công nghệ sinh học y dược | |
32 |
Công nghệ thẩm mỹ | |
33 |
Khoa học dữ liệu | |
34 |
Kỹ thuật phần mềm | |
35 |
Công nghệ thông tin | |
36 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
37 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
38 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
39 |
Quản lý công nghiệp | |
40 |
Công nghệ truyền thông | |
41 |
Hệ thống thông tin | |
42 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
43 |
Công nghệ điện ảnh – truyền hình | |
44 |
Kỹ thuật cơ điện tử | |
45 |
Kỹ thuật nhiệt | |
46 |
Kỹ thuật xây dựng | |
47 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
48 |
Quản lý xây dựng | |
49 |
Nông nghiệp công nghiệp cao | |
50 |
Bảo hộ lao động | |
51 |
Công nghệ thực phẩm | |
52 |
Kỹ thuật hàng không | |
53 |
Khối ngành kiến trúc | Kiến trúc |
54 |
Thiết kế nội thất | |
55 |
Khối ngành khoa học sức khỏe | Dược học |
56 |
Điều dưỡng | |
57 |
Răng hàm mặt | |
58 |
Y khoa | |
59 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
60 |
Khối ngành quản trị du lịch | Du lịch |
61 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
62 |
Quản trị khách sạn | |
63 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
5. Trường đại học Văn Lang điểm chuẩn năm 2023 là bao nhiêu?
Theo công bố, năm 2023 đại học Văn Lang có mức điểm xét tuyển ở mức trung bình, trong đó có một số ngành có điểm tuyển sinh cao vượt trội trong nhóm ngành sức khỏe. Điểm chuẩn các khoa giao động từ 16 – 24 điểm. Chi tiết điểm từng ngành như sau:
STT |
Ngành học |
Điểm chuẩn |
1 |
Thanh nhạc | 18 |
2 |
Piano | 18 |
3 |
Diễn viên, kịch điện ảnh – truyền hình | 18 |
4 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | 18 |
5 |
Thiết kế công nghiệp | 16 |
6 |
Thiết kế đồ hoạ | 16 |
7 |
Thiết kế thời trang | 16 |
8 |
Thiết kế mỹ thuật số | 16 |
9 |
Kiến trúc | 16 |
10 |
Thiết kế nội thất | 16 |
11 |
Công nghệ điện ảnh – truyền hình | 16 |
12 |
Ngôn ngữ Anh | 16 |
13 |
Răng – hàm – mặt | 24 |
14 |
Y khoa | 22.5 |
15 |
Dược học | 21 |
16 |
Điều dưỡng | 19 |
17 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 |
18 |
Quan hệ công chúng | 18 |
19 |
Truyền thông đa phương tiện | 18 |
20 |
Quản trị kinh doanh | 17 |
21 |
marketing | 17 |
22 |
Ngôn ngữ Trung | 16 |
23 |
Ngôn ngữ Hàn | 16 |
24 |
Văn học ứng dụng | 16 |
25 |
Tâm lý học | 16 |
26 |
Đông phương học | 16 |
27 |
Luật | 16 |
28 |
Luật kinh tế | 16 |
29 |
Kinh tế quốc tế | 16 |
30 |
Bất động sản | 16 |
31 |
Kinh doanh quốc tế | 16 |
32 |
Kinh doanh thương mại | 16 |
33 |
Thương mại điện tử | 16 |
34 |
Tài chính – ngân hàng | 16 |
35 |
Kế toán | 16 |
36 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 16 |
37 |
Công nghệ sinh học | 16 |
38 |
Công nghệ sinh học y dược | 16 |
39 |
Công nghệ thẩm mỹ | 16 |
40 |
Khoa học dữ liệu | 16 |
41 |
Kỹ thuật phần mềm | 16 |
42 |
Công nghệ thông tin | 16 |
43 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 16 |
44 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16 |
45 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16 |
46 |
Công nghệ truyền thông | 16 |
47 |
Hệ thống thông tin | 16 |
48 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16 |
49 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16 |
50 |
Kỹ thuật nhiệt | 16 |
51 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 |
52 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16 |
53 |
Quản lý xây dựng | 16 |
54 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 16 |
55 |
Bảo hộ lao động | 16 |
56 |
Công nghệ thực phẩm | 16 |
57 |
Du lịch | 16 |
58 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 16 |
59 |
Quản trị khách sạn | 16 |
60 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 16 |
61 |
Công nghệ tài chính | 16 |
62 |
Kỹ thuật hàng không | 16 |
6. Trường đại học Văn Lang học phí bao nhiêu?
Học phí trường đại học Văn Lang được tính theo hình thức học tín chỉ. Đối với mỗi ngành sẽ có những mức tính học phí khác nhau, đặc biệt như ngành Răng – Hàm – Mặt có mức phí cao nhất.
Theo như công bố năm 2023 mức học phí giao động theo tín chỉ là từ 1.000.000 – 5.520.000 VND/tín chỉ. Theo đó một học kỳ sinh viên sẽ phải chi trả khoản học phí từ 20 – 30 triệu riêng đối với ngành răng hàm mặt lên tới 85 – 98 triệu đồng/học kỳ. Có thể thấy đây là một trong những trường có mức học phí tương đối cao nhưng đổi lại sinh viên sẽ được học tập, đào tạo trong môi trường tốt nhất và có nhiều cơ hội hơn sau khi ra trường.
Nội dung bài viết trên đây đã giải đáp giúp bạn trường đại học Văn Lang có tốt không cũng như một số vấn đề liên quan đến tuyển sinh đại học (điểm chuẩn, ngành học, học phí). Mong rằng những thông tin này trở nên hữu ích và cần thiết đối với bạn trong việc lựa chọn nguyện vọng, trường thi tuyển đại học.